Nội Dung
Giới thiệu
Xe tải hino FG8JT7A 8 tấn thùng lửng là thương hiệu của dòng xe tải 8,5 tấn với những ưu điểm mà bất cứ ai làm trong ngành vận tải đều mong muốn có được. Hino là mẫu xe rất được ưa chuộng tại thị trường nội địa Nhật Bản và đang dần chiếm lĩnh thị trường vận tải toàn cầu. Xe tải Hino được mệnh danh là ông vua đường trường. Không phải tự nhiên mà dòng xe này có cái tên như vậy, bởi xe tải Hino được thiết kế phù hợp với nhiều loại địa hình và có lực kéo mạnh nên khả năng vượt núi, đèo cao được đánh giá cao. Xe tải Hino, đặc biệt là dòng xe tải Hino FG có rất nhiều ưu điểm vượt trội, trong số đó, xe tải hino FG8JT7A 8 tấn thùng lửng là một trong những sản phẩm chủ lực của Hino Motors Việt Nam và cũng không kém phần nổi bật. Ưu điểm của xe tải Hino FG8JT7A như sau:
- Động cơ hoàn toàn mới công suất mạnh mẽ, tiêu chuẩn khí thải Euro 4, lực kéo cao, vận hành ổn định.
- Khung xe chắc chắn, chịu lực tốt và không cần cặp gầm như các loại xe khác.
- Chất lượng bền bỉ, tuổi thọ xe và động cơ đều, có thể sử dụng trong mười năm mà không bị hư hỏng gì.
- Ngoại thất duyên dáng và bắt mắt, nội thất hiện đại và tiện nghi.
- Giá xe tải Hino rất tốt và phù hợp cho khách hàng muốn đầu tư kinh doanh lâu dài.
- Các đại lý xe tải Hino trên toàn quốc đều đưa ra chế độ bảo hành bảo trì theo quy định.
Ngoại thất
Xe tải hino FG8JT7A 8 tấn thùng lửng được Thiết kế mới này của dòng xe tải Hino Euro 4 có ngoại hình vô cùng bắt mắt, thiết kế tổng thể vô cùng cứng cáp và mang lại cảm giác mạnh mẽ về mặt thiết kế, bề mặt mạ kẽm đen bắt mắt và logo Hino sáng bóng như một bức tượng, thể hiện tất cả niềm tự hào của thương hiệu Hino. Khe hút gió rộng có thể nhanh chóng làm mát động cơ, đồng thời khe hở giữa cản trước và lưới tản nhiệt phía trước lớn nên hai bộ phận sẽ không cọ sát vào nhau khi lái xe trên đường gồ ghề tránh trầy xước, hư hỏng.
Canbin
Đầu cabin lật được trang bị cần khóa an toàn, giúp việc bảo trì, sửa chữa, thay thế phụ tùng cho xe tải Hino FG trở nên dễ dàng hơn. Phía sau có hỗ trợ giảm xóc bằng cao su, giúp xe di chuyển trên đường gồ ghề và tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi trong xe.
Ngoài ra, cabin xe tải Hino được làm bằng thép nguyên khối cường độ cao, là loại thép đặc biệt có độ cứng cao nhưng trọng lượng nhẹ hơn so với các loại vật liệu thép truyền thống khác nên tiết kiệm được nhiên liệu, vật liệu ở mức độ nhất định và do có độ rắn chắc nên tốt hơn. Đầu cabin có thể chịu được va đập và hạn chế móp méo nếu chẳng may xảy ra va chạm.
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng của xe bao gồm đèn pha, đèn cos và các đèn phụ trợ khác như đèn sương mù, đèn trước, đèn sau, đèn bên.
Đối với đèn pha Cos, nhà máy Hino đã trang bị dây chuyền sản xuất này cho xe tải Hino 8 tấn, đây là hệ thống đèn halogen, tuy có kích thước nhỏ gọn nhưng đèn halogen có đặc điểm là cường độ chiếu sáng cao, khoảng cách chiếu xa, tuổi thọ cao, sinh nhiệt thấp, tiêu thụ điện năng thấp, v.v. Nêu bật những ưu điểm.
Gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu chính của xe tải Hino FG là loại gương đôi có kích thước lớn, rất chắc chắn, được đặt gần cửa cabin người lái nhất để có được góc quan sát rộng hơn. Ngoài ra còn có 2 gương cầu lồi đặt ngay phía trước bên hành khách và bên hông xe giúp bạn quan sát phía trước và hai bên tốt hơn để tránh những tai nạn đáng tiếc.
Nội thất
Phần tiếp theo cần tìm hiểu là nội thất cabin. Thiết kế nội thất xe tải Hino FG 8 tấn đơn giản, hiện đại, tập trung chủ yếu vào sự thuận tiện, thoải mái cho người sử dụng, khi bước vào cabin, điều đầu tiên bạn cảm nhận được là nội thất rộng rãi, thoáng mát. Ở phiên bản FG Euro 4 này, nội thất không có nhiều thay đổi, vẫn thiết kế đơn giản, tiện nghi. Được trang bị các trang thiết bị hiện đại như cửa sổ điện, khóa cửa trung tâm, điều hòa, bật lửa, gạt tàn thuốc, quạt chỉnh hướng, ngăn đựng tài liệu,…
Vô lăng
Vô lăng thủy lực 2 chấu tạo nhiều không gian hơn để xem đồng hồ hiển thị, tay lái trợ lực nhẹ, vô lăng điều chỉnh 4 hướng phù hợp với người lái.
Bảng trung tâm điều khiển
Hệ thống giải trí trên xe bao gồm AM/FM, Aux, CD và loa âm thanh hiện đại được gắn trực tiếp trên táp-lô chứ không phải trên cửa như các xe khác.
Động cơ
Bộ phận bên trong cực kỳ quan trọng của xe tải Hino FG được mệnh danh là trái tim của Nhật Bản chính là động cơ J08E-WE-Euro 4, 6 xi-lanh, làm mát bằng không khí. Hệ thống phun xăng điện tử và hệ thống tuần hoàn khí thải giúp nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu, giảm chất độc hại thải ra môi trường, giúp thanh lọc bầu không khí, tạo môi trường sống “xanh hơn”, sạch sẽ, thân thiện với con người, động vật và thực vật, góp phần bảo vệ môi trường sống “xanh hơn” sự phát triển bền vững của xã hội Việt Nam
Thông số chi tiết của khối động cơ bao gồm:
- Dung tích xi lanh: 7684 cm3
- Công suất tối đa: 260 PS – (2.500 vòng/phút)
- Mô-men xoắn cực đại: 794 N.m- (1.500 vòng/phút)
- Ly hợp: Đĩa ma sát khô đơn có giảm chấn lò xo, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén
- Kiểu truyền động: MX06 6 số tiến, 1 số lùi; Tốc độ đồng bộ từ số 2 đến số 6, tốc độ vượt tốc ở số 6
- Tốc độ tối đa: 84,6 km/h
- Xe tải Hino 8t5 – FG8JT7A
Khung gầm
Đối với xe tải, hệ thống khung gầm là bộ phận cực kỳ quan trọng không thể bỏ qua, là bộ phận chịu lực nâng đỡ thùng xe và khối lượng hàng hóa bên trong xe nên không thể bỏ qua bộ phận này. Giống như các linh kiện khác, khung gầm của xe tải san phẳng Hino FG8JT7A cũng được nhập khẩu đồng thời, chắc chắn và rất dày, khung gầm không có đinh tán hỗ trợ lắp đặt bồn dễ dàng hơn, toàn bộ khung xe được sơn nhanh chống gỉ sét tránh hư hỏng. do quá trình oxy hóa của xe gây ra.
- Khả năng leo dốc: 30%
- Bình xăng: 200 lít
- Hệ thống treo: nhíp lá kết hợp giảm chấn thủy lực
- Ngắt điện PTO
- Hệ thống phanh khí nén hoàn toàn giúp xe lái xe an toàn hơn.
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Trọng lượng bản thân: | 6855 kg |
Phân bố: – Cầu trước: | 3635 kg |
– Cầu sau: | 3720kg |
Tải trọng cho phép chở: | 8500 kg |
Số người cho phép chở: | 03 |
Trọng lượng toàn bộ : | 15200 kg |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao : | 10.770 x 2.500 x 2.765mm |
Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc) : | 8550 x 2350 x 600/— mm |
Khoảng cách trục : | 6430 mm |
Vết bánh xe trước / sau : | 2050/1835 |
Số trục : | 2 |
Công thức bánh xe : | 4×2 |
Loại nhiên liệu : | Dầu diesel |
Động cơ : | |
Nhãn hiệu động cơ: | J08E – CHÚNG TÔI |
Loại động cơ: | 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp |
Thể tích : | 7.864 lít |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay : | 191 kw/2500 vòng/phút |
Lốp xe : | |
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: | 02/04/–/–/– |
Lốp trước / sau: | 11,00R20/ 11,00R20 |
Hệ thống phanh : | |
Phanh trước /Dẫn động : | Tang trống/ khí nén |
Phanh sau /Dẫn động : | Tang trống/khí nén |
Phanh tay /Dẫn động : | Tác động lên bánh xe trục 2/ tự hãm |
Hệ thống lái : | |
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động : | Trục vít – ê cu bi/ Cơ khí có trợ lực thủy lực |
Ghi chú: |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.