Nội Dung
Miễn đăng kiểm xe mới, kéo dài chu kỳ với xe cũ
Miễn đăng kiểm xe mới
Lãnh đạo Bộ Giao thông Vận tải cho biết, trong thời gian triển khai áp dụng Thông tư 16/2021/TT-BGTVT đã gặp phải những bất cập như: yêu cầu kiểm định đối với phương tiện mới, chu kỳ kiểm định chưa thực sự phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc biệt đối với phương tiện cá nhân (xe không kinh doanh vận tải)…Trên cơ sở đó, Bộ Giao thông Vận tải đã rà soát, nghiên cứu và đề xuất Chính phủ cho phép khẩn trương sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT theo trình tự, thủ tục rút gọn.
Đến nay, sau 1 tháng khẩn trương, tập trung triển khai thì đến tối ngày 21/03/2023 Bộ GTVT chính thức ban hành Thông tư sửa đổi số 2/2023, bổ sung cho Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đăng kiểm xe ô tô ngày 22/03. Ảnh: VOV.vn
Thông tư sửa đổi có hiệu lực từ 0h ngày 22/3/2023 với sửa đổi 7 điều và 5 phụ lục trên 18 điều và 19 phụ lục của Thông tư cũ.
Trong đó, có 2 nội dung đáng chú ý: Miễn đăng kiểm xe mới và điều chỉnh chu kỳ đăng kiểm
Miễn kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng
Miễn đăng kiểm xe mới – xe cơ giới chưa qua sử dụng. Quy định này được áp dụng dành cho các khách hàng có xe mới không cần phải mang xe đi đến TTĐK lần đầu tiên vẫn được cấp tem và Giấy chứng nhận kiểm định với điều kiện sau:
- Phương tiện có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 2 năm (năm sản xuất cộng 1 năm)
- Đầy đủ hồ sơ đăng kiểm hợp lệ sau:
- CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
- Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
- Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
- Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
- Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.
Điều chỉnh chu kỳ kiểm định một số loại xe cơ giới
1. Đối với ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải (xe gia đình, xe cá nhân)
- Chu kỳ kiểm định đầu tiên: Chu kỳ tăng từ 30 tháng lên 36 tháng.
- Thời gian sản xuất đến 7 năm: Chu kỳ tăng từ 18 tháng lên 24 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm (trước đây là 12 năm): chu kỳ giữ nguyên 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 20 năm: chu kỳ kiểm định giữ nguyên 6 tháng.
2. Đối với Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ
- Chu kỳ kiểm định đầu tiên: tăng từ 18 tháng lên 24 tháng
- Thời gian sản xuất đến 5 năm: chu kỳ kiểm định tăng từ 6 tháng lên 12 tháng
- Thời gian sản xuất trên 5 năm: chu kỳ giữ nguyên 6 tháng.
3. Nhóm ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng), ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên được kéo dài chu kỳ kiểm định từ 3 tháng lên 6 tháng.
Bên cạnh đó, Thông tư mới cũng điều chỉnh một số nội dung nhằm giảm thiểu thủ tục, chi phí và thời gian cho người dân và doanh nghiệp.
Đại diện Cục Đăng kiểm Việt Nam cho biết, với tinh thần khẩn trương, quyết liệt, ngay khi Thông tư sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được ban hành, Cục đã lập tức thông báo đến tất cả các trung tâm đăng kiểm trên cả nước triển khai đăng kiểm xe cơ giới theo Thông tư mới từ ngày 22/3.
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới sửa đổi theo bảng sau
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ đầu (tháng) | Chu kỳ định kỳ (tháng) |
1. Ôtô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 7 năm | 36 | 24 |
1.2 | Sản xuất trên 7 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 20 | 6 | |
2. Ôtô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 5 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 5 năm | 6 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
3. Ôtô chở người các loại trên 9 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo
Thời gian sản xuất đến 5 năm Thời gian sản xuất trên 5 năm |
24 | 12
6 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 6 |
4. Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 6 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
5. Ôtô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ôtô chở người trên 9 chỗ đã cải tạo thành ôtô chở người đến 9 chỗ) | 3 |
Các trường hợp xe cơ giới không cần kiểm định trên dây chuyền
- Xe cơ giới chưa qua sử dụng thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu
- Xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định
- Xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định như: xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực đảm bảo về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh)
Bài viết tham khảo Báo VNExpress
Theo dõi trang Ô Tô Thiên Phú để biết thêm nhiều tin tức mới nhất luôn được cập nhập mỗi ngày
————————————————————
CÔNG TY TNHH TM DV Ô TÔ THIÊN PHÚ
ĐC NM: B12D/80 Tổ 8, Ấp 2, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, HCM
Hotline: 0868.971.617 – 0918.798.423
Website: https://ototaithienphu.com/
Fanpage: otothienphu
Pingback: Ứng Dụng TTDK 5 Phút Đăng Kiểm Online -