Các quy định hiện hành về cách tính tải trọng xe năm 2023

Nghị định số 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã siết chặt hơn và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Sau đây Ô tô tải Thiên Phú xin giới thiệu đến bạn quy định 2020 và cách tính tải trọng xe tải giúp bạn ước lượng được khối lượng hàng hóa được phép chở.

1. Hướng dẫn lên xe tải

Tải trọng được đo và kiểm định bởi Cục đăng kiểm xe cơ giới
Tải trọng được đo và kiểm định bởi Cục đăng kiểm xe cơ giới

Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, là thông số quan trọng hàng đầu khi bạn quyết định mua xe tải.

2. Tổng tải trọng xe là bao nhiêu?

Tổng tải trọng của xe tải hoặc tổng tải trọng là tổng trọng lượng của bản thân xe tải cộng với trọng lượng hàng hóa được phép tham gia giao thông. Đây là một con số quan trọng khi thiết kế một chiếc xe tải. Vì trọng lượng tổng thể của xe là không đổi. Vì vậy, các hãng xe cần tính toán chiều dài cơ sở của xe và tải trọng của xe để sản xuất ra loại xe có tải trọng phù hợp với nhu cầu vận chuyển của thị trường. Cách tính tải trọng xe cũng dựa trên tổng tải trọng để đưa ra con số chính xác nhất.

3. Cách xác định tải trọng xe?

Biết được thông số ghi trên cửa xe, và số trục của xe theo tải trọng (cách nhận biết xe tải thùng bao nhiêu chân) thì ta dễ dàng biết được xe tải trọng bao nhiêu tấn trong bảng chúng tôi nêu trên.

Nhiều người thường hỏi làm sao để biết tải trọng của xe khi mua xe tải cũ? Câu trả lời rất đơn giản, bạn chỉ cần nhìn vào bảng trọng lượng (dấu trọng tải xe) được ghi trên cửa theo quy định của pháp luật, sau đó đăng thông tin trong hình dưới đây:

Thông tin về chủ sở hữu và tải trọng của xe được in trên cửa xe theo luật
Thông tin về chủ sở hữu và tải trọng của xe được in trên cửa xe theo luật

II. Quy định tải trọng xe hiện hành

Theo quy định của Bộ GTVT, tất cả các xe chở hàng phải chở loại xe có trọng tải quy định. Trong quá trình vận chuyển, trọng tải của xe ô tô tải dưới 5 tấn không vượt quá 10% trọng tải cho phép của phương tiện, tải trọng của xe trên 5 tấn không vượt quá 5% trọng tải cho phép của phương tiện. Vì vậy chúng ta cần có cách tính trọng lượng xe trước khi vận hành xe tải.

Mỗi loại xe sẽ có một trọng tải khác nhau, đặc điểm khác nhau. Do đó, bạn nên lựa chọn xe tải phù hợp theo khối lượng, chủng loại, vật phẩm muốn vận chuyển.

 Mỗi phương tiện có giới hạn tổng trọng lượng riêng
Mỗi phương tiện có giới hạn tổng trọng lượng riêng

Quy định về tải trọng xe hiện hành căn cứ Điều 28, 33 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định pháp luật sau:

Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ
Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành; 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Quy định cấp phép xe quá tải trọng

 Theo quy định của Bộ GTVT, xe quá tải trọng chỉ được lưu thông trên đường trong một số trường hợp đặc biệt.

 Cụ thể là khi không có phương tiện vận tải khác hoặc không có phương tiện vận tải cơ giới phù hợp khác để vận chuyển đường bộ.

 Trong cách tính tải trọng của xe cũng có tỷ lệ phần trăm quá tải, và xử phạt theo tỷ lệ phần trăm này.

Giấy phép lưu hành đường bộ đối với chủ xe ô tô, xe tải và xe cơ giới
Giấy phép lưu hành đường bộ đối với chủ xe ô tô, xe tải và xe cơ giới

 Trong đó, sau khi sửa đổi phương tiện được phê duyệt, nếu hàng hóa chở vượt quá khả năng chuyên chở thiết kế của nhà sản xuất thì sẽ không được cấp thẻ phương tiện.

 Trường hợp xe quá tải trọng cho phép làm ảnh hưởng, vượt quá khả năng sử dụng của đường bộ, phải khảo sát, kiểm tra đường bộ thì cá nhân, đơn vị có nhu cầu lưu hành phương tiện chịu các chi phí liên quan. Chỉ khi hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm này, cơ quan có thẩm quyền mới cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cơ giới cho đơn vị.

III. Giải thích cách tính tải trọng xe năm 2020

a) Cách tính tải trọng của ô tô tải

 Công thức tính trọng lượng bản thân của xe tải như sau:

 Tải trọng = tổng trọng tải – trọng lượng xe – trọng lượng hành khách

 Ví dụ: Xe chở cát có 2 người lái, trọng tải cả xe là 8 tấn. Để tính tải trọng xe tải, chúng tôi để phương tiện và người trên cân tại trạm cân. Lấy kết quả tổng trọng lượng trừ đi 8 tấn (trọng lượng cả xe) và trừ đi trọng lượng của 2 lái xe để ra số hàng đã chở.

Xem thêm: BẢO HIỂM XE Ô TÔ KHI BỊ TAI NẠN ĐƯỢC ĐỀN BÙ NHƯ THẾ NÀO?

b) Cách tính tải trọng xe quá tải

 Xe siêu trọng là xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở theo giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn bảo vệ môi trường (giấy đăng ký xe). Cách tính tải trọng của xe quá tải như sau:

Khối lượng chở hàng quá tải = Tổng trọng tải cân được hiện tại – Khối lượng xe – Trọng tải hàng hóa xe được phép chở.

 Ví dụ: chất lượng của xe tải nhỏ là 3,5 tấn, tải trọng của xe tải là 6 tấn. Khi CSGT kiểm tra, cân tải trọng xe thì tổng trọng lượng của xe là 10 tấn. Vì thế:

 Khối lượng hàng quá tải là: 10-3,5-6=0,5 tấn

 Một điều mà các tài xế cần chú ý đó là mức phạt là phần trăm quá tải được tính theo trọng lượng đã tính ở trên, và công thức tính của nó là:

 Tỷ lệ phần trăm quá tải (%) = Trọng lượng quá tải được tính/Tải tối đa

 Dựa trên ví dụ trên, phần trăm quá tải được tính toán là:

 Phần trăm quá tải: 0,5 : (6 x 100%) = 8,3%.

Mức phạt đối với xe chở hàng quá tải (dựa trên % quá tải) sẽ là:

Đối tượng

% Phạt

Người điều khiển phương tiện Chủ xe
10 – 40% Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng. Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 4.000.000 – 8.000.000 đồng nếu là tổ chức.
40 -60% Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng. Phạt tiền từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 24.000.000 – 28.000.000 đồng nếu là tổ chức.
60 – 100% Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Phạt tiền từ 14.000.000 – 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 28.000.000 – 32.000.000 đồng nếu là tổ chức.
Quá tải trên 100% Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 – 05 tháng. Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 – 36.000.000 đồng nếu là tổ chức.

Vậy nếu xe trên có phần trăm quá tải là 14.2% thì mức phạt mà người điều khiển phương tiện và chủ xe phải chịu sẽ từ 3 đến 10 triệu đồng.

One thought on “Các quy định hiện hành về cách tính tải trọng xe năm 2023

  1. Pingback: Phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thi sát hạch ô tô 2023 - Ôtô Tải Thiên Phú

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *